Thông tin chi tiết
Cách tính toán chi phí thi công sàn gỗ
Khi bạn tìm hiểu về sàn gỗ cho ngôi nhà mới, có lẽ một câu hỏi sẽ hiện lên trong đầu rằng chi phí thi công sàn gỗ sẽ là bao nhiêu. Đôi khi, bạn muốn biết trước chi phí để có sự so sánh giữa các đơn vị cung cấp, đây là điều nên làm. Vì vậy, bài viết này sẽ giúp bạn biết được chi phí lát sàn ước tính là bao nhiêu. Tính toán giá lắp đặt không quá phức tạp nhưng bạn cần lưu ý một số yếu tố để có được ước tính chi phí chính xác nhất. Ở dưới đây là từng yếu tố, giá cả và tóm tắt cho bạn dễ hình dung.
I. Vật tư sàn gỗ
Sàn gỗ ở Việt Nam cũng như trên thế giới hiện này có 3 dòng phổ biến, đó là: Sàn gỗ công nghiệp ( laminate ), sàn gỗ tự nhiên ( Solid ), sàn gỗ kỹ thuật ( Engineer ). Dòng ván sàn gỗ công nghiệp thường giá sẽ rẻ hơn sàn gỗ kỹ thuật ( ít phổ biến ), còn sàn gỗ tự nhiên có giá cao nhất. Tuy nhiên, những sản phẩm sàn gỗ công nghiệp cao cấp đôi khi giá bằng hoặc thậm chí cao hơn một số loại sàn gỗ tự nhiên.
Kích thước sàn gỗ như chiều rộng, độ dầy của tấm cũng ảnh hưởng đến giá cả, nhất là với sàn gỗ tự nhiên. Sàn gỗ công nghiệp bản nhỏ một số thương hiệu sẽ có giá cao hơn bản to, ngược lại sàn gỗ tự nhiên bản càng to, càng dầy giá càng cao. Cụ thể quy cách độ dầy và giá giao động thông thường như sau:
- Sàn gỗ công nghiệp.
- Dầy 8mm phổ biến vì giá rẻ nhất, yêu cầu cốt nền tương đối phẳng. Giá từ 180.000 – 400.000 đ/m2.
- Dầy 10mm là bản ít phổ biến, chỉ có ở các dòng ốp sàn gỗ châu Âu giá từ 330.000 đ trở lên.
- Dầy 12mm là bản được nhiều ưa chuộng nhất với các thương hiệu đến từ châu Âu, Malaysia, Thái Lan và cả Việt Nam. Giá từ 220.000 – 900.000 đ/m2.
- Dầy 14mm là bản đặc biệt giới hạn, giá tham khảo 1.500.000 đ/m2
- Sàn gỗ kỹ thuật.
- 12mm giá từ 400.000 – 600.000 đ/m2
- 15mm giá từ 600.000 – 800.000 đ/m2
- 18mm giá từ 800.000 – 3.000.000 đ/m2
- Sàn gỗ tự nhiên.
- Dầy 15mm có giá từ 800.000 đ/m2 tùy theo dòng, đây là độ dầy phổ biến và được nhiều người lựa chọn nhất.
- Dầy 18mm có giá từ 1.000.000 đ/m2 tùy theo dòng , bản dầy 18mm thường đi kèm với kích thước bề rộng lớn nên giá có thể lên đến 2, 3 triệu hoặc có thể hơn.
- Sàn gỗ nhựa.
- Dầy 4mm giá từ 200.000 - 450.000đ/m2
II. Phụ kiên sàn gỗ.
Để hoàn thiện sàn nhà của bạn, hãy che phủ mọi khe hở giãn nở, lỗ ống hoặc khoảng trống trên các ô cửa. Điều này cần các phụ kiện như sau:
- Lớp lót sàn gỗ.
Lót sàn gỗ đóng vai trò là vật ngăn cách giữa lớp sàn gỗ và mặt nền sàn nhà. Tác dụng: Giảm âm, cách nhiệt, tạo độ êm, ngăn thấm nước hơi ẩm.
- Lót xốp trắng tráng nilon dầy 2 – 5mm, nên dùng loại dầy 2mm, loại dầy hơn sẽ mềm và không tốt cho sàn. Thường lót này sẽ được tặng kèm với sàn gỗ, mua lẻ giá 10.000 đ/m2.
- Lót xốp tráng bạc dầy 2 – 5mm, nên dùng loại dầy 2mm, loại này ít được sử dụng. Giá từ 12.000 đ/m2.
- Lót cao su non dầy 2 – 5mm, khuyên dùng vì độ cách âm, cách nhiệt tốt. Giá từ 15.000 đ/m2.
- Lót Abiton dầy 2.2mm là loại được nhập từ châu Âu có giá 60.000 đ/m2.
- Len phào chân tường.
Dùng để che đi khe hở giãn nở xung quanh chân tường khi lắp đặt tất cả các loại sàn gỗ.
- Len phào nhựa chiều cao tiêu chuẩn 7 cm, 9cm và 12 cm. Có ưu điểm chống ẩm tốt, nhược điểm khá giòn nên không thể tái sử dụng được.
- Len phào gỗ chiều cao từ 8cm cốt MDF và 9 cm cốt xanh chống ẩm. Nếu bạn chọn len phào gỗ, nên dùng loại cao 9cm vì khả năng chống ẩm tốt hơn.
- Len phào Arbiton chiều cao 8cm và 15cm. Loại này được nhập khẩu từ châu Âu có ưu điểm chống nước hoàn toàn, có thể tái sử dụng và đặc biệt không lộ vết đinh trên bề mặt khi lắp.
- Nẹp kỹ thuật
Dùng che đi khoảng hở giữa sàn gỗ và phần tiếp giáp sàn gạch, cầu thang, cửa, … Loại nẹp thường được sử dụng là nẹp nhựa, nẹp hợp kim và nẹp đồng nguyên chất. Chia làm 2 loại cơ bản là nẹp F ( hình chữ F) dùng kết thúc sàn và nẹp T ( hình chữ T).
- Nẹp nhựa có vân gỗ, ưu điểm là giá rẻ, có đế phía dưới để ghim sàn hạn chế ọp ẹp sàn. Nhược điểm là dễ bị bong lớp bề mặt.
- Nẹp hợp kim hiện nay có loại màu nhôm, màu vàng đồng và màu vân gỗ. Ưu điểm là màu sắc đẹp, có đế nên rất chắc chắn. Giá nẹp hợp kim không quá đắt, đây là nẹp làm sàn gỗ chúng tôi khuyên dùng.
- Nẹp đồng nguyên chất ưu điểm là màu đẹp, là đồng nguyên chất. Nhược điểm của nẹp đồng là không có đế nên phải dán bằng keo, dễ bị bong lên và xuống màu sau thời gian sử dụng.
III. Nhân công lắp đặt.
Nhân công để lát sàn gỗ thường từ 30.000 – 100.000 đ/m2 . Chi phí nhân công sẽ thay đổi dựa trên mức độ phức tạp của công trình và từng tỉnh thành. Ví dụ, một căn phòng có bố cục phức tạp hay nhiều góc xéo đòi hỏi phải cắt nhiều lần sẽ mất nhiều thời gian để lắp đặt gỗ lát sàn hơn, do đó chi phí cho mỗi mét vuông sẽ cao hơn.
IV. Chi phí vận chuyển.
Vận chuyển chiếm một phần nhỏ trong giá thành. thông thường khi mua sàn bạn sẽ được miễn phí nếu diện tích sàn nhà bạn đủ lớn.
- Thành phố Vũng Tàu: Khu vực nội thành được hỗ trợ vận chuển đến chân công trình miễn phí.
- Tỉnh thành khác: Chúng tôi miễn phí vận chuyển sàn gỗ ra nhà xe. Chi phí vận chuyển từ nhà xe về địa điểm nhận hàng, khách hàng làm việc với phía nhà xe hoặc chúng tôi sẽ làm giá hộ. Với đơn hàng số lượng lớn, quý khách liên hệ hotline để hỗ trợ chi phí cước.
V. Chi phí phát sinh khác
Bạn lưu ý khi lắp đặt gỗ lót sàn có thể sẽ phát sinh một số chi phí như: Cắt bào chân cửa, di chuyển đồ đạc, thảo bỏ ván sàn gỗ cũ. Chi phí cụ thể như sau:
- Bào cắt chân chân cánh cửa mức phí cửa gỗ công nghiệp 50.000 đ/1 cánh, cửa gỗ tự nhiên 100.000 đ/ cánh. Đối với các loại cửa khác như nhôm kính, nhựa lõi thép, cửa kính cường lực, … chúng tôi sẽ hỗ trợ gọi đội thợ chuyên về loại đó cho bạn.
- Di chuyển đồ đạc tùy vào số lượng và độ nặng của đồ đạc, mức phí dao động từ 300.000 – 1.000.000 đ /công trình.
- Thảo dỡ sàn gỗ cũ một số nhà có sẵn gỗ ván sàn cũ và cần thay thế. Mức phí là 10.000 đ/ m2 cho sàn gỗ công nghiệp, 30.000 đ/m2 cho sàn gỗ tự nhiên và sàn gỗ kỹ thuật.
- Cắt mạch gạch mục đích tránh khả năng phồng nền gạch trong quá trình sử dụng. Diện tích < 30m2 mức phí là 300.000đ, diện tích sàn từ 30 – 100m2 mức phí là 500.000đ. Với diện tích nền nhà lớn hơn sẽ được chúng tôi báo giá trực tiếp.
VI. Cách tính khi nghiệm thu.
Những vật liệu xây dựng như thạch cao, sơn, rèm, … thường tính theo m2 thực tế. Sàn gỗ có quy cách đóng hộp rõ ràng, thể hiện số tấm, số m2 trên vỏ hộp. Và một phần vì biên độ lãi suất quá thấp của sàn gỗ mà cách tính tiền cũ này không còn được áp dụng. Vì thế có 2 cách tính phổ biến mà các công ty, cửa hàng sàn gỗ đang áp dụng.
- Tính theo số lượn m2 diện tích thực tế cộng thêm % hao hụt sàn.
- Sàn gỗ lát kiểu bậc thang + 3%
- Sàn gỗ lát kiểu công đôi, công ba + 6%
- Sàn gỗ lát kiểu xương cá + 10%
- Tính theo khối lượng thi công.
Là lấy khối lượng sàn chuyển đến trừ đi số dư sau khi lắp xong và không quá % hao hụt theo quy định. Đây là cách tính chuẩn xác nhất và được phần lớn các công ty, cửa hàng áp dụng từ nhiều năm nay.
Ví dụ: Khối lượng chuyển đến 100 hộp, sau khi thi công còn dư 2 hộp. Vậy khối lượng cần tính tiền là 100 – 2 = 98 hộp.
Như vậy, chi phí thi công sàn gỗ phụ thuộc vào các yếu tố như: Dòng sàn gỗ, thương hiệu mà bạn lựa chọn. Ngoài ra một phần chi phí sẽ phụ thuộc vào phụ kiện, nhân công, vận chuyển, và các chi phí phát sinh khác.
Nội dung chia sẻ ở trên dựa theo kinh nghiệm kinh doanh nhiều năm của tôi. Phần lớn các cơ sở kinh doanh sàn gỗ ở Việt nam đều có cách tính giá thi công sàn gỗ tương tự. Vì thế, bạn hoàn toàn có thể dựa vào những kiến thức trên để chọn cho mình một loại sàn gỗ phù hợp. Bây giờ, điều duy nhất còn lại là tìm một cửa hàng sàn gỗ uy tín, có kinh nghiệm thi công và có đủ các loại sàn gỗ để bạn lựa chọn. Xin mời bạn đến showroom Nội Thất Thông Minh AGO, tôi có thể giúp bạn tìm ra sản phẩm ưng ý.
Hỏi đáp